HỆ THỐNG DAIKIN VRV - 0909 787 022 MR HOÀNG
I. VRV là tên viết tắt của "Variable Refrigerant Volume" . Là nhãn hiệu độc quyền thương mại về hệ thống điều hòa nhiệt độ sử dụng công nghệ cao của hãng DAIKIN .
II. Đạt hiệu suất truyền nhiệt cao hơn so với các kiểu khác như VAV (Varible Air Volume) , VWV (Variable Water Volume)
III. Xuất phát từ nhu cầu tiết kiệm năng lượng , nâng hiệu suất sử dụng các thiết bị điều hòa nhiệt độ của nhân loại .
IV. Mục đích của VRV là : " ĐEM ĐẾN SỰ THOẢI MÁI CHO NHỮNG NƠI NÀO CẦN VÀ CHỈ KHI CẦN MÀ THÔI"
- VRV là viết tắt của từ tiếng Anh “Variable Refrigerant Volume”, nghĩa là hệ thống điều hòa không khí có lưu lượng môi chất có thể thay đổi được thông qua điều chỉnh tần số dòng điện. Daikin là nhà sản xuất điều hòa không khí đầu tiên đã phát minh ra hệ thống này và cho đến nay đã được hơn 30 năm với 4 thế hệ VRV I, II ,III,IV
- VRV IV chính là phiên bản cải tiến quan trọng của VRV, đánh dấu một cuộc cách mạng về công nghệ điều hòa không khí cho các tòa nhà. Những kỹ thuật mới nhất trong công nghệ điều hòa không khí được áp dụng để đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng. Dàn nóng của hệ thống này gồm từ 1-2 máy nén tùy theo công suất, trong đó có 2 máy nén được điều khiển biến tần (inverter) theo nguyên lý : khi thay đổi tần số điện vào động cơ máy nén thì tốc độ quay của động cơ thay đổi, do đó thay đổi tác nhân lạnh qua máy nén, khả năng thay đổi phụ tải của máy nén inverter rất rộng do tần số điện có thể thay đổi trong phạm vi từ 52 đến 210 Hz. Nhờ đó năng suất lạnh của hệ thống có thể điều chỉnh theo 62 bước cho máy 60 Hp, điều này cho phép điều khiển riêng biệt hoặc điều khiển tuyến tính ở mỗi dàn.
- Thông thường, khi chọn thiết bị ĐHKK cho các công trình cao tầng thường phải cân nhắc giữa việc lựa chọn phương án máy trung tâm hay cục bộ. Cả 2 phương án này đều bộc lộ những nhược điểm của nó. Chẳng hạn, việc lắp đặt các máy cục bộ với số lượng lớn các dàn nóng sẽ làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến cảnh quan bên ngoài tòa nhà, trong trường hợp bố trí vào một khu vực khuất nào đó (tầng mái) thì lại không thỏa mãn về độ cao và chiều dài cho phép lắp đặt. Ngược lại, nếu sử dụng hệ thống máy trung tâm, phải cân nhắc đến các vấn đề như gia tăng kết cấu sàn, xây phòng đặt máy, đòi hỏi thiết bị dự phòng … Hệ thống Daikin VRV ra đời, với công nghệ mới nhằm khắc phục những nhược điểm trên, là sự kết hợp những đặc tính nổi trội của 2 hệ thống để thỏa mãn đến mức tối đa yêu cầu của bất cứ công trình nào.
2.Ưu điểm của hệ thống Daikin VRV :
- Đây là hệ thống lạnh sử dụng chất tải nhiệt là gaz, dùng nhiệt ẩn để làm lạnh, giải nhiệt bằng gió, gồm nhiều dàn nóng được lắp ghép nối tiếp đến khi đáp ứng được tổng tải lạnh cho cả tòa nhà, mỗi dàn nóng sẽ được kết nối với nhiều dàn lạnh với 18 kiểu dáng 88 model và nhiều thang công suất khác nhau dễ dàng cho việc lực chọn thiết bị phù hợp với yêu cầu kiến trúc đảm bảo tính thẩm mỹ cũng như rất linh động trong việc bố trí, phân chia lại ở các khu vực sau này.
a) Do giải nhiệt bằng gió nên hệ thống có thể được lắp đặt ở bất kỳ nơi đâu, kể cả những nơi không có nguồn nước sạch ; mặt khác, nó lại không đòi hỏi những thiết bị kèm theo như các hệ thống giải nhiệt bằng nước (yêu cầu phải có bơm nước, tháp giải nhiệt …) .
b)Với kỹ thuật máy nén điều khiển điều khiển bằng biến tần, dễ dàng điều chỉnh tải lạnh theo yêu cầu sử dụng, nghĩa là tải lạnh thực sự được sử dụng sẽ nhỏ hơn nhiều so với tổng tải thiết kế ban đầu, dẫn tới điện năng tiêu thụ của cả "máy lạnh trung tâm VRV " cũng giảm đi đáng kể ; nói cách khác chúng ta chỉ phải chi trả cho những gì mà chúng ta sử dụng và việc tiêu thụ điện cũng sẽ được giám sát một cách chính xác nhờ vào những chức năng ưu việt của hệ thống điều khiển.
Hệ thống Máy lạnh trung tâm Daikin VRV IV mang tính chất nổi trội là sự kết hợp những đặc tính ưu việt của cả lạnh cục bộ và trung tâm, thể hiện ở chỗ tuy mỗi dàn nóng được kết hợp của với nhiều dàn lạnh, nhựng việc tắt hay mở dàn lạnh này không ảnh hưởng đến các dàn lạnh khác và nói rộng ra việc ngưng hay hoạt động dàn nóng này cũng không làm ảnh hưởng đến các dàn nóng khác trong cùng hệ thống.So với VRV III thì VRV IV cải tiến quan trọng dùng toàn bộ máy nén biến tần , mạch điều khiển linh hoạt chạy luân phiên máy nén Inverter giúp nâng cao tuổi thọ máy nén. Đặc biệt cải thiện hơn chức năng tiết kiệm điện do được điều khiển mịn hơn.
c) Hệ thống có độ an toàn cao vì những lý do sau đây :
+ Hệ thống "Máy lạnh trung tâm Daikin VRV" có khả năng kết nối với hệ thống báo cháy của tòa nhà; khi có hỏa hoạn xảy ra sẽ tự động ngắt nguồn điện hoặc ở từng khu vực hoặc cả tòa nhà.
+ Do hệ thống không sử dụng những đường ống dẫn gió lớn nên sẽ hạn chế được việc dẫn lửa và lan truyền khói trong trường hợp có hỏa hoạn xảy ra.
d)Hệ thống ống :
Đường ống gaz nối giữa dàn nóng và dàn lạnh chỉ là những ống đồng có tiết diện rất nhỏ (chỉ bằng 1/3 đường ống của hệ thống chiller) do đó sẽ làm giảm thiểu tối đa chi phí lắp đặt cũng như không đòi hỏi phải có những khoảng không gian trần lớn, gia cố chắc để treo những đường ống nước hay ống gió như những hệ thống trung tâm khác. Nó không giống như hệ thống ống nước, không cần các thiết bị phụ như thiết bị lọc, van chặn, van 2 ngả, 3 ngả …
- Mặt khác, chiều dài đường ống giữa dàn lạnh và dàn nóng cho phép được tăng lên tối đa 165m và chênh lệch cao độ tối đa là 90m ( 50m đối với dàn nóng dưới 5hp), thỏa mãn được cho công trình cao tầng bằng cách đưa tất cả các dàn nóng lên trên nóc, như vậy lại tiết kiệm được phòng đặt máy cho mục đích sử dụng khác. Sự cải thiện của máy nén làm tăng khoản cách chênh lệch giữa các dàn lạnh trong 1 cụm tăng từ 15 lên 30 mét .Hơn nữa, do tính chất ống nối chỉ là những đường ống ga thông thường nên sẽ tránh được hiện tượng rò rỉ nước từ trong đường ống. Do có nhiếu cách thức phân ống nhánh khác nhau nên hệ có khả năng đáp ứng được việc bố trí lắp đặt ở các vị trí khác nhau.
e) Vị trí lắp đặt ống gas và điện khiển từ 3 hướng trên dàn nóng: phía trước, bên cạnh và bên dưới, tùy thuộc vào cách lắp đặt. Cách bố trí này rất tiện lợi cho việc thi công lắp đặt và bảo dưỡng, ngay cả khi công trình đòi hỏi có nhiều dàn nóng lắp cạnh nhau.
f) Chức năng tự kiểm tra (Auto check function) để kiểm tra các sự cố về đường điện và đường ống dẫn gas bên trong. Với hơn 60 mã lỗi giúp công việc sửa chữa trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn rất nhiều.
h) Nhiệt độ trong phòng được điều khiển một cách chính xác với mức độ tinh vi rất cao nhờ hệ điều khiển PID (Propotional Integal Derivative – điều khiển dựa trên sự cân đối của toàn hệ thống), với bộ inverter và sensor cảm biến, màn hình đa chức năng điều khiển từ xa LCD, tự động thay đổi làm lạnh hoặc sưởi ấm.
-Tiết kiệm chi phí vận hành nhờ : "Máy lạnh trung tâm Daikin VRV" sử dụng việc thay đổi lưu lượng môi chất trong hệ thống thông qua điều chỉnh tần số dòng điện của máy nén, do đó đạt hiệu quả cao trong khi hoạt động, tiết kiệm được chi phí vận hành của hệ thống.
-Cho phép điều khiển riêng biệt giữa các cụm máy trong hệ thống, do đó giảm được chi phí vận hành.
-Trong 1 hệ, cho phép kết nối 1 dàn nóng với 18 dàn lạnh có năng suất lạnh và kiểu dáng khác nhau. Năng suất lạnh của tổng các dàn lạnh này cho phép thay đổi từ 50% đến 130% năng suất lạnh của dàn nóng( có thể lên đến 200% đối với một số loại dàn lạnh), do đó không cần thiết phải có máy dự trữ, hệ thống vẫn hoạt động bình thường khi một trong các dàn lạnh hư hỏng, mặt khác số lượng dàn nóng sẽ ít đi và điều này có nghĩa là chủ đầu tư đã tiết kiệm được chi phí mua, bảo hành, bảo trì dàn nóng cũng như tiết kiệm được không gian nơi đặt dàn nóng.
3. Dàn nóng và các model dàn nóng.
Được chọn là loại dàn nóng đặt đứng có kết cấu gọn nhẹ có thể đưa lên vị trí lắp đặt rất dễ dàng. Khi hoạt động ít có rung động nên không cần phải gia cố sàn đặt máy, điều này cũng có nghĩa là đã tiết kiệm được 1 khoảng đáng kể cho chủ đầu tư. Mỗi dàn nóng bao gồm 1 - 2 máy nén biến tần.
Dàn nóng Daikin VRV III có 3 loại dàn nóng để khách hàng có thể lựa chọn :
+ Dàn nóng Daikin VRV IV thiết kế độ cao chệnh lệch 90 mét khi dàn nóng đặt trên cao. Do đa số công trình dàn nóng được đặt ở sân thượng chính vì vậy độ cao chênh lệch 40 mét không thể đáp ứng được một số công trình có quy mô lớn hiện nay vì vậy Daikin VRV IV ra đời sẽ đáp ứng cho toà nhà lên đến 30 tầng mà không cần yêu cầu đặt hàng riêng.
+ Bo mạch dàn nóng : được tráng 1 lớp nhựa bảo vệ chống côn trùng xâm nhập có thể làm nổ board mạch điều khiển.Hệ thống bo mạch giải nhiệt bằng không khí của VRV III được thay thế bằng hệ thống giải nhiệt bằng chính ga lạnh của hệ thống tăng khả năng giải nhiệt lên rất nhiều lần.
4. Các model dàn lạnh
Kiểu dàn lạnh đa dạng mẫu mã kiểu dáng và công suất cho khách hàng dễ dàng lựa chọn cho phù hợp với công trình của mình
5. Hệ thống điều khiển.
- Hệ thống cho phép điều khiển được bằng cả 2 cách: cục bộ và trung tâm. Cụ thể là, mỗi dàn lạnh sẽ được điều khiển bằng remote cục bộ dễ sử dụng. Đồng thời cung cấp những tiện ích và tạo sự thoải mái cho người sử dụng với những tính năng như máy lạnh thông thường như tắt/mở, điều chỉnh nhiệt độ, tốc độ quạt, cài đặt hẹn giờ …. Đặc biệt, đối với người quản lý, bộ điều khiển trung tâm I-touch controller cho phép giám sát hoạt động của cả hệ thống bằng cách theo dõi, kiểm tra qua màn hình hoặc nối mạng với trung tâm xử lý, có khả năng kiểm soát được vấn đề tiêu thụ điện năng của từng khu vực hay cả tòa nhà, cài đặt chế độ hoạt động cho cả hệ thống theo chu kỳ hàng tuần, hàng năm… . Đặc biệt, với chức năng tự chẩn đoán sự cố được trang bị trên bộ điều khiển giúp cho việc xử lý được nhanh chóng, dễ dàng nhằm duy trì hệ thống vận hành một cách liên tục.
-Bộ điều khiển I Manager III có khả năng kết nối và điều khiển lên đến 1024 dàn lạnh , theo dõi từ xa bằng trình duyệt Web .Quản lý dữ liệu tiêu thụ điện từ xa thông qua trình duyệt web , gửi thông báo lỗi điện tử thông qua email.
-Khả năng tích hợp với hệ thống BMS tòa nhà thông qua bộ kết nối DMS502B51 ( chuẩn Bacnet) và DMS504B51 ( Chuẩn LonWorks )
6. Hệ thống thông gió và thu hồi nhiệt
Hệ thống HRV có chức năng thông gió và thu hồi lượng nhiệt bị mất qua quá trình thông gió. Hệ thống này hạn chế sự thay đổi nhiệt độ phòng do thông gió gây ra, do đó luôn duy trì được môi trường không khí chất lượng cao trong nhà.
Ngoài ra, HRV còn có thể phối hợp được với các hệ thống VRV Daikin cũng như các hệ thống điều hòa không khí khác.
Thiết bị gọn nhẹ :Với chiều cao 306mm, thiết bị được đặt dễ dàng trong không gian bị hạn chế, ví dụ như trên trần giả.Dãy nhiệt độ hoạt động lớn ,Bảo tồn năng lượng ,Tải điều hòa không khí giảm khoảng 30%.
7. Báo giá hệ thống máy lạnh trung tâm daikin VRV IV
- Hệ thống trung tâm là sự kết hợp giữa nhiều dàn lạnh và dàn nóng khác nhau chính vì vậy mỗi đơn vị thiết kế sẽ có một cách lựa chọn phương án riêng sao cho thiết kế là chính xác và mang lại giá trị kinh tế cao nhất. Để báo giá được hệ thống này cần phải có danh sách thống kê thiết bị và vật tư nếu đã có bản vẽ thiết kế. Khi chưa có thiết kế quý khách gửi bản vẽ autocad qua email chúng tôi sẽ chuyển sang phòng Thiết kế và lập dự báo báo giá hoàn toàn miễn phí .
- Một số khách hàng chỉ muốn biết khi đầu tư hệ thống máy lạnh trung tâm này số tiền là bao nhiêu để biết xem mình có khả năng làm hay không thì liên hệ trực tiếp với kinh doanh hoặc gửi thu qua email để được tư vấn và tính toán sơ bộ chi phí cho khách hàng. Chúng tôi sẽ trả lời email không quá 4h làm việc . Hiện tại trên website đã có giá công bố của thiết bị này quý khách có thể xem.
Với phương châm khách hàng là thượng đế thõa mãn nhu cầu của khách hàng là mục tiêu và định hướng kinh doanh của chúng tôi. Rất hân hạnh được phục vụ quý khách
Quý khách muốn tư vấn sản phẩm và báo giá vui lòng liên hệ P.Kinh Doanh: 08.6250 4576 - 08 6250 2616 hoặc Hotline : 0909 787 022 Mr Hoàng để có giá tốt nhất.
VRV IV với dãy sản phẩm phong phú có thể đáp ứng quy mô mọi công trình đồng thời tiết kiệm điện năng, tăng tính tiện nghi và dễ lắp đặt.
HOTLINE 0909 787 022 MR HOÀNG
- Dãy sản phẩm đa dạng: 3 kiểu kết nối lên đến 60 HP
- Tiết kiệm điện năng: COP cao và công nghệ VRT tiên tiến
- Dễ dàng lắp đặt: thiết kế gọn nhẹ
- Tiện nghi: độ ồn thấp
Loại hiệu suất cao
Tên Model | RXQ12THY1(E) | RXQ14THY1(E) | RXQ16THY1(E) | RXQ18THY1(E) |
Tổ hợp kết nối | RXQ6TY1(E) | RXQ6TY1(E) | RXQ8TY1(E) | RXQ6TY1(E) |
RXQ6TY1(E) | RXQ8TY1(E) | RXQ8TY1(E) | RXQ6TY1(E) |
- | - | - | RXQ6TY1(E) |
Công suất làm lạnh | Btu/h |
109,000 |
131,000 |
153,000 |
164,000 |
kW |
32.0 |
38.4 |
44.8 |
48.0 |
Công suất điện tiêu thụ | kW |
7.26 |
8.84 |
10.4 |
10.9 |
Kích thước (Cao x Rộng x Dày) | mm |
(1,657 x 930 x 765)+ (1,657 x 930 x 765) |
(1,657 x 930 x 765)+ (1,657 x 930 x 765) |
(1,657 x 930 x 765)+ (1,657 x 930 x 765) |
(1,657 x 930 x 765)+ (1,657 x 930 x 765)+ (1,657 x 930 x 765) |
Độ ồn | dB(A) |
58 |
59 |
59 |
60 |
Tên Model | RXQ20THY1(E) | RXQ22THY1(E) | RXQ24THY1(E) | RXQ26THY1(E) |
Tổ hợp kết nối | RXQ6TY1(E) | RXQ6TY1(E) | RXQ8TY1(E) | RXQ8TY1(E) |
RXQ6TY1(E) | RXQ8TY1(E) | RXQ8TY1(E) | RXQ8TY1(E) |
RXQ8TY1(E) | RXQ8TY1(E) | RXQ8TY1(E) | RXQ10TY1(E) |
Công suất làm lạnh | Btu/h |
186,000 |
207,000 |
229,000 |
248,000 |
kW |
54.4 |
60.8 |
67.2 |
72.8 |
Công suất điện tiêu thụ | kW |
12.5 |
14.1 |
15.6 |
17.7 |
Kích thước (Cao x Rộng x Dày) | mm |
(1,657 x 930 x 765)+ (1,657 x 930 x 765)+ (1,657 x 930 x 765) |
(1,657 x 930 x 765)+ (1,657 x 930 x 765)+ (1,657 x 930 x 765) |
(1,657 x 930 x 765)+ (1,657 x 930 x 765)+ (1,657 x 930 x 765) |
(1,657 x 930 x 765)+ (1,657 x 930 x 765)+ (1,657 x 930 x 765) |
Độ ồn | dB(A) |
60 |
60 |
61 |
61 |
Tên Model | RXQ28THY1(E) | RXQ30THY1(E) | RXQ32THY1(E) | RXQ34THY1(E) |
Tổ hợp kết nối | RXQ8TY1(E) | RXQ8TY1(E) | RXQ8TY1(E) | RXQ8TY1(E) |
RXQ8TY1(E) | RXQ10TY1(E) | RXQ12TY1(E) | RXQ12TY1(E) |
RXQ12TY1(E) | RXQ12TY1(E) | RXQ12TY1(E) | RXQ14TY1(E) |
Công suất làm lạnh | Btu/h |
267,000 |
286,000 |
305,000 |
327,000 |
kW |
78.3 |
83.9 |
89.4 |
95.9 |
Công suất điện tiêu thụ | kW |
19.4 |
21.5 |
23.2 |
25.1 |
Kích thước (Cao x Rộng x Dày) | mm |
(1,657 x 930 x 765)+ (1,657 x 930 x 765)+ (1,657 x 930 x 765) |
(1,657 x 930 x 765)+ (1,657 x 930 x 765)+ (1,657 x 930 x 765) |
(1,657 x 930 x 765)+ (1,657 x 930 x 765)+ (1,657 x 930 x 765) |
(1,657 x 930 x 765)+ (1,657 x 930 x 765)+ (1,657 x 1,240 x 765) |
Độ ồn | dB(A) |
62 |
62 |
63 |
63 |
Tên Model | RXQ36THY1(E) | RXQ38THY1(E) | RXQ40THY1(E) | RXQ42THY1(E) |
Tổ hợp kết nối | RXQ8TY1(E) | RXQ12TY1(E) | RXQ12TY1(E) | RXQ14TY1(E) |
RXQ14TY1(E) | RXQ12TY1(E) | RXQ14TY1(E) | RXQ14TY1(E) |
RXQ14TY1(E) | RXQ14TY1(E) | RXQ14TY1(E) | RXQ14TY1(E) |
Công suất làm lạnh | Btu/h |
348,000 |
365,000 |
389,000 |
409,000 |
kW |
102 |
107 |
114 |
120 |
Công suất điện tiêu thụ | kW |
27.0 |
28.9 |
30.8 |
32.7 |
Kích thước (Cao x Rộng x Dày) | mm |
(1,657 x 930 x 765)+ (1,657 x 1,240 x 765)+ (1,657 x 1,240 x 765) |
(1,657 x 930 x 765)+ (1,657 x 930 x 765)+ (1,657 x 1,240 x 765) |
(1,657 x 930 x 765)+ (1,657 x 1,240 x 765)+ (1,657 x 1,240 x 765) |
(1,657 x 1,240 x 765)+ (1,657 x 1,240 x 765)+ (1,657 x 1,240 x 765) |
Độ ồn | dB(A) |
64 |
64 |
64 |
65 |
Tên Model | RXQ44THY1(E) | RXQ46THY1(E) | RXQ48THY1(E) | RXQ50THY1(E) |
Tổ hợp kết nối | RXQ14TY1(E) | RXQ14TY1(E) | RXQ16TY1(E) | RXQ16TY1(E) |
RXQ14TY1(E) | RXQ16TY1(E) | RXQ16TY1(E) | RXQ16TY1(E) |
RXQ16TY1(E) | RXQ16TY1(E) | RXQ16TY1(E) | RXQ18TY1(E) |
Công suất làm lạnh | Btu/h |
427,000 |
444,000 |
461,000 |
478,000 |
kW |
125 |
130 |
135 |
140 |
Công suất điện tiêu thụ | kW |
34.8 |
36.9 |
39.0 |
41.4 |
Kích thước (Cao x Rộng x Dày) | mm |
(1,657 x 1,240 x 765)+ (1,657 x 1,240 x 765)+ (1,657 x 1,240 x 765) |
(1,657 x 1,240 x 765)+ (1,657 x 1,240 x 765)+ (1,657 x 1,240 x 765) |
(1,657 x 1,240 x 765)+ (1,657 x 1,240 x 765)+ (1,657 x 1,240 x 765) |
(1,657 x 1,240 x 765)+ (1,657 x 1,240 x 765)+ (1,657 x 1,240 x 765) |
Độ ồn | dB(A) |
65 |
65 |
66 |
66 |
- Lưu ý:
- 1.Các model tính năng (E) một số bộ phận được xử lí chịu nhiệt và chống ăn mòn như mặt nạ bên ngoài, động cơ quạt và hộp điện, ngoài ra còn có cánh tản nhiệt của bộ trao đổi nhiệt. Các model này được thiết kế để chuyên dùng tại các khu vực bị nhiễm mặn và ô nhiễm không khí. Vui lòng liên hệ Daikin để biết thêm chi tiết.
- 2.Những thông số kĩ thuật trên được xác định trong các điều kiện sau;
- Làm lạnh: Nhiệt độ trong nhà: 27°CDB, 19°CWB, Nhiệt độ ngoài trời: 35°CDB, Chiều dài đường ống tương đương: 7.5 m, Chênh lệch độ cao: 0 m.
- Độ ồn: giá trị quy đổi trong điều kiện không dội âm, được đo tại vị trí cách 1.5m hướng xuống từ trung tâm dàn nóng. Trong suốt quá trình vận hành thực tế, những giá trị trên có thế cao hơn do ảnh hưởng của điều kiện xung quanh.
- Quý khách muốn tư vấn sản phẩm và báo giá vui lòng liên hệ P.Kinh Doanh: 08.6250 4576 - 08 6250 2616 hoặc Hotline : 0909 787 022 Mr Hoàng để có giá tốt nhất.